Bơm các lốp xe
Hoạt động an toàn của xe yêu cầu lốp xe được bơm đúng cách. Hãy nhớ rằng lốp có thể mất tới một nửa áp suất không khí mà không có vẻ bị xẹp.
Mỗi ngày trước khi lái, hãy kiểm tra lốp của mình. Nếu một lốp trông có vẻ thấp hơn các lốp khác, hãy sử dụng đồng hồ đo lốp để kiểm tra áp suất của tất cả các lốp và điều chỉnh nếu cần.
Ít nhất mỗi tháng một lần và trước chuyến đi dài, hãy kiểm tra từng lốp và kiểm tra áp suất lốp bằng đồng hồ đo lốp (bao gồm lốp dự phòng). Bơm tất cả các lốp tới áp suất bơm được khuyến cáo bởi Công ty Ford Motor.
Bạn rất nên mua đồng hồ đo áp suất lốp đáng tin cậy, vì đồng hồ của trạm dịch vụ tự động có thể không chính xác. Ford khuyến cáo nên sử dụng đồng hồ đo áp suất lốp loại quay số hoặc kỹ thuật số hơn là đồng hồ đo áp suất lốp loại hình que.
Sử dụng áp suất bơm nguội được khuyến cáo để có hiệu suất và mài mòn tối ưu. Áp suất lốp quá non hoặc căng có thể gây ra kiểu mài mòn gai lốp không đều.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Áp suất non là nguyên nhân chủ yếu của hỏng lốp và có thể gây ra vỡ lốp nghiêm trọng, chia tách gai lốp hoặc nổ, với việc mất quyền kiểm soát xe không dự đoán được và tăng nguy cơ chấn thương. Áp suất non tăng mức lún của sườn lốp và ma sát lăn, gây ra tăng nhiệt độ và làm hỏng bên trong lốp. Nó cũng có thể gây ra áp lực lên lốp không cần thiết, mài mòn không đều, mất quyền kiểm soát và tai nạn. Lốp có thể mất tới một nửa áp suất không khí mà không có vẻ bị xẹp!

Luôn bơm lốp của bạn tới áp suất được Ford khuyến cáo ngay cả nếu áp suất đó nhỏ hơn thông tin áp suất bơm tối đa được tìm thấy trên lốp. Áp suất bơm lốp được Ford khuyến cáo được tìm thấy trên Nhãn lốp nằm ở trên cửa ra vào hoặc trên trụ B. Không thực hiện theo khuyến cáo áp suất lốp có thể gây ra các kiểu mài mòn gai lốp không đều và ảnh hưởng xấu đến cách xử lý của xe.
Ghi Chú:   Không giảm áp suất lốp để thay đổi đặc tính lái của xe. Nếu bạn không duy trì áp suất bơm tại mức được Ford chỉ định, xe của bạn có thể gặp phải tình trạng gọi là đảo bánh. Đảo bánh là sự rung lắc nghiêm trọng và sự dao động trong vô lăng sau khi xe đi qua chỗ lồi hoặc lõm trên đường mà không bị ướt. Đảo bánh có thể do áp suất non đáng kể của lốp, lốp không thích hợp (phạm vi tải, kích cỡ hoặc chủng loại) hoặc sửa đổi xe chẳng hạn như nâng xe. Trong trường hợp xe của bạn gặp phải hiện tượng đảo bánh, bạn nên giảm từ từ tốc độ bằng cách nhả bàn đạp ga hoặc đạp nhẹ phanh. Hiện tượng đảo bánh sẽ dừng lại khi tốc độ xe giảm.
Áp suất bơm tối đa là áp suất cho phép tối đa của nhà sản xuất và áp suất tại đó lốp có thể mang tải trọng tối đa. Áp suất này thường cao hơn áp suất bơm nguội được khuyến cáo của nhà sản xuất và có thể tìm thấy bên cạnh ghế người lái trên Nhãn lốp nằm ở trụ B hoặc cạnh cửa người lái. Áp suất bơm nguội không được đặt thấp hơn áp suất được khuyến cao trên Nhãn chứng nhận tuân thủ an toàn hoặc Nhãn lốp.
Khi diễn ra thay đổi nhiệt độ không khí, áp suất bơm lốp cũng có thể thay đổi. Mức giảm nhiệt độ 10°F (6°C) có thể gây ra mức giảm áp suất bơm tương ứng là 0,07 bar. Hãy kiểm tra áp suất lốp thường xuyên và điều chỉnh tới áp suất đúng có thể tìm thấy trên Nhãn lốp.
Để kiểm tra áp suất (các) lốp:
1. Đảm bảo rằng lốp xe đã nguội, điều này có nghĩa là lốp xe không bị nóng ngay cả khi đã đi được 1 km.
Ghi Chú:   Nếu bạn đang kiểm tra áp suất lốp khi lốp bị nóng (ví dụ: lái xe hơn 1,6 km), không được xì hoặc giảm áp suất lốp. Các lốp bị nóng do quá trình lái xe và điều đó là bình thường khi áp suất tăng lên trên áp suất nguội được khuyến cáo. Lốp bị nóng ở mức hoặc trên mức áp suất nguội được khuyến cáo có thể bị non đáng kể.
Ghi Chú:   Nếu bạn phải lái một chặng đường để bơm (các) lốp, hãy kiểm tra và ghi lại áp suất lốp và thêm áp suất không khí thích hợp khi bạn đến trạm bơm. Việc lốp nóng lên và áp suất không khí bên trong tăng lên khi bạn lái xe là điều bình thường.
2. Hãy tháo mũ khỏi van trên lốp, sau đó ấn mạnh đồng hồ đo áp suất lốp vào van và đo áp suất.
3. Thêm đủ không khí để đạt đến áp suất không khí được khuyến cáo.
Ghi Chú:   Nếu bạn bơm lốp quá căng, hãy nhả không khí bằng cách ấn vào thân kim loại nằm ở giữa van. Sau đó kiểm tra lại áp suất bằng đồng hồ đo áp suất lốp.
4. Thay thế mũ van.
5. Lặp lại quy trình này cho mỗi lốp, bao gồm cả lốp dự phòng.
Ghi Chú:   Một số lốp dự phòng hoạt động ở áp suất bơm cao hơn các lốp khác. Để biết kích cỡ đầy đủ và sự khác biệt của các lốp dự phòng, hãy xem thông tin sự khác biệt về cụm lốp và bánh xe dự phòng để biết mô tả. Dự trữ và duy trì ở áp suất bơm trước và sau cao hơn như được ghi trên Nhãn lốp.
6. Kiểm tra bằng mắt các lốp để đảm bảo không có đinh hoặc các vật thể khác bị gắn vào có thể chọc một lỗ thủng trên lốp và gây ra rò rỉ không khí.
7. Kiểm tra sườn lốp để đảm bảo không có lỗ thủng, vết cắt hoặc chỗ phồng.
Kiểm tra lốp và thân van trên bánh xe
Định kỳ kiểm tra gai lốp xem có mài mòn không đều hoặc quá mức không và loại bỏ các vật thể như đá, đinh hoặc mảnh kính có thể chèn vào rãnh gai lốp. Kiểm tra lốp và thân van xem có lỗ thủng, nứt hoặc vết cắt có thể cho phép rò rỉ không khí không và sửa chữa hoặc thay thế lốp và thay thân van. Kiểm tra sườn lốp xem có vết nứt, cắt, mài hoặc các dấu hiệu hư hỏng hoặc mài mòn quá mức khác không. Nếu nghi ngờ hư hỏng bên trong lốp, hãy tháo lốp và kiểm tra trong trường hợp lốp cần được sửa chữa hoặc thay thế. Vì sự an toàn của bạn, không nên sử dụng các lốp bị hỏng hoặc cho thấy dấu hiệu mài mòn quá mức vì chúng có khả năng bị nổ hoặc hỏng.
Bảo dưỡng xe không đầy đủ hoặc đúng cách có thể gây ra lốp bị mòn bất thường. Thường xuyên kiểm tra tất cả lốp của bạn, bao gồm lốp dự phòng và thay thế chúng nếu một hay nhiều điều kiện sau tồn tại:
Mòn lốp
Image Shown Without Description
Dụng cụ chỉ báo mòn lốp được gắn vào cuối rãnh gai lốp để hỗ trợ việc xác định khi nào phải thay lốp. Nên thay các lốp trước khi gai mòn xuống cùng độ cao như dụng cụ chỉ báo mòn lốp.
Hư hỏng
Định kỳ kiểm tra gai lốp và sườn lốp xem có bị hư hỏng không (như chỗ phồng ở gai hoặc sườn lốp, nứt ở rãnh gai lốp hoặc tách gai lốp hoặc sườn lốp). Nếu nghi ngờ hoặc quan sát thấy hư hỏng, hãy nhờ chuyên gia về lốp kiểm tra lốp. Lốp có thể bị hư hỏng trong khi sử dụng trên đường phức tạp, do đó cũng nên kiểm tra sau khi sử dụng trên đoạn đường phức tạp.
Tuổi thọ
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Các lốp giảm chất lượng theo thời gian phụ thuộc vào nhiều yếu tố như thời tiết, tình trạng bảo quản và tình trạng sử dụng (tải trọng, tốc độ, áp suất) và tình trạng lốp trải qua trong suốt tuổi thọ của mình.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Nhìn chung, nên thay lốp sau sáu năm bất kể mài mòn gai lốp. Tuy nhiên, nhiệt độ gây ra bởi thời tiết nóng hay tình trạng tải thường xuyên cao có thể đẩy nhanh quá trình giảm tuổi thọ và có thể yêu cầu thay lốp thường xuyên hơn.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Bạn nên thay lốp dự phòng khi bạn thay lốp đi trên đường hoặc sau sáu năm do quá trình giảm tuổi thọ ngay cả khi nó không được sử dụng.

Các yêu cầu thay lốp
Xe của bạn được trang bị các lốp được thiết kế để mang lại khả năng lái và xử lý an toàn.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Chỉ sử dụng lốp và bánh xe thay thế có cùng kích cỡ, chỉ số tải, tỷ lệ và loại tốc độ (chẳng hạn như chỉ số P so với chỉ số LT hoặc tất cả mùa so với tất cả địa hình) vì các lốp này được Ford cung cấp ban đầu. Bạn có thể tìm thấy kích thước lốp và bánh xe đề xuất trên Nhãn chứng nhận tuân thủ an toàn (đặt trên trục chốt cửa, thanh chống chốt cửa hay gờ cửa tiếp xúc với thanh chống cửa cuối cùng; bên cạnh vị trí ngồi của lái xe), hoặc Nhãn lốp nằm ở cạnh cửa người lái hoặc trụ B. Nếu không tìm thấy thông tin trên các nhãn này thì bạn nên liên hệ với đại lý ủy quyền càng sớm càng tốt. Sử dụng bất kỳ lốp hoặc bánh xe không được Ford khuyến cáo có thể ảnh hưởng tới độ an toàn và hiệu suất của xe bạn, điều này có thể gây nên gia tăng nguy hiểm hoặc mất quyền kiểm soát xe, xe bị lăn, thương tích cá nhân hoặc tử vong.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Để giảm nguy cơ chấn thương nghiêm trọng, khi gắn lốp và bánh xe thay thế, bạn không nên bơm quá áp suất tối đa được chỉ ra trên sườn lốp để đặt gân mà không có biện pháp an toàn được liệt kê bên dưới. Nếu các gân không nằm ở áp suất tối đa được chỉ báo, hãy tra dầu lại và thử lại.

Lưu ý: Hãy nhớ thay thân van trên bánh xe khi lốp xe đi trên đường được thay thế.
Thông thường nên thay hai bánh trước hoặc hai bánh sau thành cặp.
Cảm biến áp suất lốp được gắn trong bánh xe không được thiết kế để sử dụng trong các bánh xe không chính hãng.
Việc sử dụng bánh xe hoặc lốp xe không được Công ty Ford Motor khuyến cáo có thể ảnh hưởng đến hệ thống theo dõi áp suất lốp.
Nếu đèn báo của hệ thống theo dõi áp suất lốp nhấp nháy, hệ thống đang gặp trục trặc. Lốp xe thay thế có thể không tương thích với hệ thống theo dõi áp suất lốp hoặc một số bộ phận của hệ thống có thể bị hỏng.
Các cách tiến hành an toàn
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Nếu xe của bạn bị sa lầy trong tuyết, bùn hoặc cát, không quay nhanh lốp xe; quay lốp xe có thể làm mòn lốp và gây nổ lốp. Lốp có thể nổ trong ba đến năm giây.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Không để bánh xe quay quá 55 km/h. Lốp có thể bị hỏng và gây chấn thương cho hành khách hoặc những người xung quanh.

Thói quen lái có ảnh hưởng lớn tới quãng đường và độ an toàn của lốp.
*Quan sát giới hạn tốc độ được ghi.
*Tránh khởi động, dừng và rẽ đột ngột.
*Tránh ổ gà và các vật thể trên đường.
*Không chạy trên lề đường hoặc đâm lốp xe vào lề đường khi đỗ xe.
Nguy hiểm trên đường cao tốc
Bất kể bạn lái xe an toàn đến đâu, luôn có khả năng là cuối cùng bạn có thể bị xịt lốp trên đường cao tốc. Lái xe chầm chậm vào khu vực an toàn gần nhất tránh xa giao thông. Việc này có thể làm hư hỏng thêm lốp xe bị xịt, nhưng an toàn quan trọng hơn.
Nếu bạn cảm thấy rung lắc đột ngột hoặc nhiễu tác động khi lái hoặc bạn nghi ngờ lốp hoặc xe bị hỏng hóc, hãy giảm tốc độ ngay lập tức. Lái xe thận trọng cho đến khi bạn có thể ra khỏi đường một cách an toàn. Dừng và kiểm tra lốp xem có bị hỏng không. Nếu lốp bị non hoặc hỏng hóc, hãy xì hơi, tháo bánh xe và thay bằng lốp và bánh xe dự phòng. Nếu bạn không thể phát hiện ra nguyên nhân, hãy nhờ người kéo xe vào cơ sở sửa chữa xe hoặc đại lý lốp gần nhất để kiểm tra xe.
Cân chỉnh lốp và bánh xe
Cú xóc nảy do va phải lề đường hoặc ổ gà có thể làm cho đầu xe bị cân chỉnh sai hoặc gây hư hỏng lốp. Nếu xe của bạn có vẻ như kéo về một phía khi bạn đang lái xe, bánh xe có thể bị lệch. Hãy để đại lý được ủy quyền để kiểm tra cân chỉnh bánh xe theo định kỳ.
Cân chỉnh sai bánh xe phía trước hoặc phía sau có thể gây ra mòn gai lốp nhanh và không đều và phải được chỉnh lại bởi đại lý được ủy quyền. Xe bánh trước chủ động và các xe có hệ thống treo phía sau độc lập có thể yêu cầu cân chỉnh tất cả bốn bánh.
Các lốp cũng nên được chỉnh cân bằng định kỳ. Tất cả lốp và cụm bánh xe không cân bằng có thể gây ra mòn lốp không đều.
Đảo lốp
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Nếu nhãn lốp cho biết áp suất lốp khác nhau đối với lốp trước và lốp sau và xe có hệ thống theo dõi áp suất lốp, thì bạn cần cập nhật cài đặt cho các cảm biến hệ thống. Luôn thực hiện quy trình thiết lập lại hệ thống sau khi đảo lốp. Nếu bạn không thiết lập lại hệ thống, hệ thống không thể đưa ra cảnh báo áp suất lốp thấp khi cần.

Ghi Chú:   Nếu xe của bạn cho thấy mài mòn không đều, hãy yêu cầu đại lý ủy quyền kiểm tra và sửa chữa lỗi sai góc đặt của bánh xe, mất cân bằng lốp xe hoặc lỗi cơ khí liên quan trước khi đảo lốp.
Ghi Chú:   Xe của bạn có thể được trang bị cụm bánh xe và lốp xe dự phòng khác biệt. Cụm bánh xe và lốp xe dự phòng khác biệt được định nghĩa là cụm lốp xe và bánh xe khác nhau về thương hiệu, kích cỡ hoặc hình dạng so với bánh xe và lốp xe đang chạy trên đường. Nếu bạn có cụm lốp xe và bánh xe dự phòng khác biệt, chỉ sử dụng tạm thời và không nên sử dụng khi đảo lốp.
Ghi Chú:   Sau khi đảo lốp, phải kiếm tra áp suất lốp và điều chỉnh về thông số yêu cầu của xe.
Đảo lốp xe ở khoảng từ 5.000 km tới 10.000 km được đề xuất sẽ giúp lốp của bạn mòn đều hơn, mang lại hiệu suất lốp tốt hơn và tuổi thọ lốp dài hơn.
Xe bánh sau chủ động và xe tất cả bánh xe chủ động (lốp trước ở bên trái sơ đồ)
Image Shown Without Description
Đôi khi có thể sửa chữa vấn đề mài mòn lốp không đều bằng cách đảo lốp xe.
CẢNH BÁO   CẢNH BÁO:  Không cọ thành lốp vào các vật khi xe đang đỗ.

Nếu bạn phải leo lên vỉa hè, đi thật chậm và tiếp cận với các bánh xe vuông góc với vỉa hè.
Kiểm tra các lốp thường xuyên xem có bị rách, có dị vật và gai lốp mòn không đều. Việc mòn không đều đồng nghĩa với việc các góc đặt bánh xe sẽ nằm ngoài tiêu chuẩn.
Kiểm tra áp suất lốp (bao gồm cả lốp dự phòng) khi lốp nguội, hai tuần một lần.

Phản hồi về Hướng dẫn sử dụng xe

  • Xin lưu ý rằng Ford sẽ không trả lời phản hồi của từng cá nhân.
  • Vui lòng chỉ cung cấp phản hồi chi tiết về bất kỳ điểm không chính xác nào trong nội dung này hoặc bất kỳ nội dung nào còn thiếu trong Hướng dẫn sử dụng xe.
  • Phản hồi của bạn sẽ được điều tra và mọi thay đổi cần thiết sẽ được cập nhật trong Hướng dẫn sử dụng xe trực tuyến. 
  • Vui lòng không gửi bất kỳ phản hồi nào liên quan đến xe. Để gửi phản hồi liên quan đến xe bạn, vui lòng nhấp vào liên kết để tìm đúng thông tin liên hệ cho thị trường của bạn.
  • Xem thông tin liên hệ

Gửi

Ý kiến đóng góp của bạn rất có giá trị trong việc giúp chúng tôi cải thiện Hướng dẫn sử dụng xe. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đưa ra phản hồi.

Ok

Contact Information

North America

CountryPhoneEmail
United States1-800-392-3673 (FORD)
Canada1-800-565-3673 (FORD)
Mexico1-800-719-8466
Guam1-800-392-3673 (FORD)
North Mariana Islandsapemcrc@ford.com
Puerto Rico(800) 841-3673prcac@ford.com
US Virgin Islands(800) 841-3673prcac@ford.com

IMG

CountryPhoneEmail
Algerianafcrc@ford.com
Angolassacrc@ford.com
Beninssacrc@ford.com
Botswanassacrc@ford.com
Burkina FASOssacrc@ford.com
Burundissacrc@ford.com
Cameroonssacrc@ford.com
Cape Verdessacrc@ford.com
Central African Republicssacrc@ford.com
Chadssacrc@ford.com
Comorosssacrc@ford.com
Dem Republic of Congossacrc@ford.com
Djibutissacrc@ford.com
Egyptnafcrc@ford.com
Equitorial Guineassacrc@ford.com
Eritreassacrc@ford.com
Ethiopiassacrc@ford.com
Gabonssacrc@ford.com
Gambiassacrc@ford.com
Ghanassacrc@ford.com
Guineassacrc@ford.com
Guinea-Bissaussacrc@ford.com
Ivory Coastssacrc@ford.com
Kenyassacrc@ford.com
Liberiassacrc@ford.com
Libyanafcrc@ford.com
Madagascarssacrc@ford.com
Malawissacrc@ford.com
Mauritaniassacrc@ford.com
Mauritiusssacrc@ford.com
Morocconafcrc@ford.com
Mozambiquessacrc@ford.com
Namibiassacrc@ford.com
Nigerssacrc@ford.com
Nigeriassacrc@ford.com
Republic of Congossacrc@ford.com
Rwandassacrc@ford.com
Sao Tome and Principessacrc@ford.com
Senegalssacrc@ford.com
Sychellesssacrc@ford.com
Sierra Leonessacrc@ford.com
South Africa860011022fordcrc2@ford.com
South Sudanssacrc@ford.com
Swazilandssacrc@ford.com
Tanzaniassacrc@ford.com
Togossacrc@ford.com
Tunisianafcrc@ford.com
Ugandassacrc@ford.com
Zambiassacrc@ford.com
Zimbabwessacrc@ford.com
American Somoaapemcrc@ford.com
Australia(13 FORD) 13 3673foacust1@ford.com
Bangladeshapemcrc@ford.com
Bhutanapemcrc@ford.com
Bruneiapemcrc@ford.com
Cambodiaapemcrc@ford.com
Fijiapemcrc@ford.com
French Polynesiaapemcrc@ford.com
Indiaapemcrc@ford.com
Indonesiaapemcrc@ford.com
Japanapemcrc@ford.com
Laosapemcrc@ford.com
Macaoapemcrc@ford.com
Malaysiaapemcrc@ford.com
Marshall Islandsapemcrc@ford.com
Mongoliaapemcrc@ford.com
Myanmarapemcrc@ford.com
Nepalapemcrc@ford.com
New Caledoniaapemcrc@ford.com
New Zealand0800 367 369 (FORDNZ)fnzcust@ford.com
Pakistanapemcrc@ford.com
Palauapemcrc@ford.com
Papua New Guineaapemcrc@ford.com
Philippines02-88669408emailus@ford.com
Singaporeapemcrc@ford.com
South Korea82-2-1600-6003infokr1@ford.com
Sri Lankaapemcrc@ford.com
Tahitiapemcrc@ford.com
Thailand1383fordthai@ford.com
Timor Lesteapemcrc@ford.com
Vanuatuapemcrc@ford.com
Vietnam1800588888fordvn@ford.com
Wallis and Futunaapemcrc@ford.com
Western Somoaapemcrc@ford.com
Afghanistanmenacac@ford.com
Bahrainmenacac@ford.com
Iraqmenacac@ford.com
Israel08-9139995service1@kelekmotors.co.il
Jordanmenacac@ford.com
Kuwait965 1 898900menacac@ford.com
Lebanonmenacac@ford.com
Omanmenacac@ford.com
Qatarmenacac@ford.com
Saudi Arabia8008443673menacac@ford.com
Syriamenacac@ford.com
United Arab Emirates80004441066menacac@ford.com
Yemenmenacac@ford.com

Greater China

CountryPhoneEmail
China-Imported Vehicles400-690-1886
China-CAF951995
China-JMC400-003-1111
China-Lincoln400-988-6789
Taiwan0800-032100
Hong Kong(852) 3768-4898

South America

CountryPhoneEmail
Argentina0800-888-3673
BoliviaContact Your Local Ford Distributor
Brazil0800-703-3673central@ford.com
ChileContact Your Local Ford Distributor
ColombiaContact Your Local Ford Distributor
EcuadorContact Your Local Ford Distributor
French GuianaContact Your Local Ford Distributor
GuyanaContact Your Local Ford Distributor
ParaguayContact Your Local Ford Distributor
PeruContact Your Local Ford Distributor
SurinameContact Your Local Ford Distributor
UruguayContact Your Local Ford Distributor
VenezuelaContact Your Local Ford Distributor

Europe

CountryPhoneEmail
AlbaniaContact Your Local Ford Distributor
AndorraContact Your Local Ford Distributor
ArmeniaContact Your Local Ford Distributor
Austria01 20 609 2424kundenz@ford.com
AzerbaijanContact Your Local Ford Distributor
BelarusContact Your Local Ford Distributor
Belgium32 2 700 67 76custfobe@ford.com
BosniaContact Your Local Ford Distributor
BulgariaContact Your Local Ford Distributor
CroatiaContact Your Local Ford Distributor
CyprusContact Your Local Ford Distributor
Czech Republic800 3673 29zakaznik@ford.com
Denmark43 68 2000crcdk@ford.com
Estonia372 6710 060ford@infoauto.ee
Falkland IslandsContact Your Local Ford Distributor
Finland09 725 22022palvelut@ford.com
France0800 005 005 crcfr@ford.com
GeorgiaContact Your Local Ford Distributor
Germany0221 9999 2 999kunden@ford.com
GirbraltarContact Your Local Ford Distributor
Greece216 900 88 99 info11@ford.com
Hungary+36 1 7777 555Contact Your Local Ford Distributor
IcelandContact Your Local Ford Distributor
Ireland1800 771 199crcirela@ford.com
Italy800 22 44 33tu@ford.com
KazakhstanContact Your Local Ford Distributor
Latvia+371 67303020
LiechtensteinContact Your Local Ford Distributor
Lithuania370 5216 8226forduzklausos@inchcape.lt
Luxembourg+352 248 71 800custfobe@ford.com
MacedoniaContact Your Local Ford Distributor
MaltaContact Your Local Ford Distributor
MoldovaContact Your Local Ford Distributor
MonacoContact Your Local Ford Distributor
MontenegroContact Your Local Ford Distributor
Netherlands70 7703 777 klanten@ford.com
Norway47 66819739infonor@ford.com
Poland48 22 522 27 27kontakty@ford.com
Portugal800 210 373clientes@ford.com
Romania40 312298798crcro@ford.com
RussiaContact Your Local Ford Distributor
San MarinoContact Your Local Ford Distributor
SerbiaContact Your Local Ford Distributor
Serbia and MontenegroContact Your Local Ford Distributor
SlovakiaContact Your Local Ford Distributor
SloveniaContact Your Local Ford Distributor
South GeorgiaContact Your Local Ford Distributor
Spain900 80 70 90crcspain@ford.com
Sweden08-593 66 333fordkund@ford.com
Switzerland044 511 14 45assistch@ford.com
TurkeyContact Your Local Ford Distributor
UkraineContact Your Local Ford Distributor
United Kingdom020 3564 4444UKCRC1@ford.com

Caribbean and Central America

CountryPhoneEmail
Anguilla(313) 594-4857expcac@ford.com
Antigua(313) 594-4857expcac@ford.com
Aruba(313) 594-4857expcac@ford.com
Bahamas(313) 594-4857expcac@ford.com
Barbados(313) 594-4857expcac@ford.com
Bermuda(313) 594-4857expcac@ford.com
Bonaire and St. Eustatius(313) 594-4857expcac@ford.com
Cayman Islands(313) 594-4857expcac@ford.com
Curacao(313) 594-4857expcac@ford.com
Dominica(313) 594-4857expcac@ford.com
Dominican Republic(313) 594-4857expcac@ford.com
Grenada(313) 594-4857expcac@ford.com
Haiti(313) 594-4857expcac@ford.com
Jamaica(313) 594-4857expcac@ford.com
Martinique(313) 594-4857expcac@ford.com
Montserrat(313) 594-4857expcac@ford.com
St. Kitts and Nevis(313) 594-4857expcac@ford.com
St. Lucia(313) 594-4857expcac@ford.com
St. Martin(313) 594-4857expcac@ford.com
St. Vincent and the Grenadines(313) 594-4857expcac@ford.com
Trinidad and Tobago(313) 594-4857expcac@ford.com
Turks and Caicos(313) 594-4857expcac@ford.com
British Virgin Islands(313) 594-4857expcac@ford.com
Netherlands Antilles(313) 594-4857expcac@ford.com
Belize(313) 594-4857expcac@ford.com
Costa Rica(313) 594-4857expcac@ford.com
El Salvador(313) 594-4857expcac@ford.com
Guatemala(313) 594-4857expcac@ford.com
Honduras(313) 594-4857expcac@ford.com
Nicaragua(313) 594-4857expcac@ford.com
Panama(313) 594-4857expcac@ford.com